HP Vật lý đại cương 1 - 2018

​HP Vật lý đại cương 1 thuộc khối kiến thức cơ sở.​​​ HP cung cấp kiến thức cơ bản trong các phần cơ học, nhiệt học, điện từ học được sử dụng để xác định các tính chất vật lý của các nguyên liệu, chế phẩm.

​​CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC

Trình độ Đại học

 

  1. Tên môn học:
  2. Tên học phần:
  3. Bộ môn giảng dạy chính:
  4. Bộ môn phối hợp:
  5. Đối tượng giảng dạy:
  6. Số tín chỉ:
  • Vật lý (Physics)
  • Vật lý đại cương 1 (General Physics 1)
  • Vật lý- Hoá lý
  • Không
  • SV hệ ĐH hệ chính quy
  • 02

Tổng số tiết (tính theo giờ chuẩn): 30 tiết

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành

Bài tập

Seminar

30

20

10

0

0

1. Mục tiêu môn học/học phần:

1. Trình bày được những khái niệm cơ bản và ứng dụng trong ngành dược của cơ học trong các phần động học, động lực học, dao động sóng, sóng âm, cơ học chất lỏng và các đặc trưng của chất lỏng.

2. Trình bày được nguyên lý I, II của nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí. Biết áp dụng nguyên lý I, II vào các quá trình nhiệt động.

3. Trình bày được những kiến thức cơ bản trong điện, từ học, các định luật của dòng điện không đổi các định luật cảm ứng điện từ.

4. Thực hành đo được một số đại lượng vật lý dùng trong dược học như: khối lượng, khối lượng riêng, tỷ trọng, hệ số nhớt, sức căng mặt ngoài, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điện trở.

2. Học phần tiên quyết:

Không

3. Mô tả môn học/học phần:

Học phần Vật lý đại cương 1 cung cấp kiến thức cơ bản trong các phần cơ học, nhiệt học, điện từ học thường được sử dụng để xác định các tính chất vật lý của các chế phẩm trong ngành dược. Phần lý thuyết đề cập đến các định nghĩa, công thức, định luật và các ứng dụng.Phần thực tập người học được đo và vận dụng các phương pháp phân tích để xác định các đại lượng vật lý cơ bảnnhư khối lượng, khối lượng riêng, tỷ trọng, hệ số nhớt, hệ số sức căng mặt ngoài, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, điện trở.

4. Cách lượng giá học phần:

- Kiểm tra thường xuyên: 1 bài không báo trước để kết hợp đánh giá chuyên cần (1 bài 30 phút).

- Đánh giá lấy điểm thực tập: 2 bài ngẫu nhiên trong số 5 bài (chuẩn bị bài, ý thức kỷ luật, kỹ năng thực tập, kết quả thực tập, báo cáo).

- Thi hết học phần: tự luận (90 phút, không được sử dụng tài liệu)

5. Cách tính điểm:

- Điểm kiểm tra thường xuyên + Điểm chuyên cần: 10%.

- Thực tập: 20%.

- Thi hết học phần: 70%.

6. Tài liệu học tập:

1. Phạm Thị Cúc, Tạ Văn Tùng (chủ biên) (2008),Vật lý đại cương (dùng cho đào tạo dược sĩ đại học), NXBGiáo dục.

2. Bộ môn Vật lý - Hoá lý (2008),Giáo trình thực tập vật lý, Đại học Dược Hà Nội.

7. Tài liệu tham khảo chính:

1. Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015), Vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.

2. Lương Duyên Bình (chủ biên) (2015),Bài tập vật lý đại cương (tập 1, 2, 3), NXB Giáo dục.

3. David Haliday, Rebert Resnick (2014),Fundamental of physics, 10th Edison, NXB Wiley.

4. Young & Freedman (2014), University Physics with Moderm Physics, 13th Edition, NXB Pearson.

5. Patrick J.Sinko. Martin’s Physical and Pharmaceutical Sciences, 6th Edition, NXB Lippincott Willams &Wilkins, 2006.

Hà Nội, ngày tháng 06 năm 2018



31-05-2022

63 0 | A- A A+ | SHARE_ON_FACE_BOOK_LABEL